NGHỊ ĐỊNH 84 VỀ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

Nghị định 84 năm 2020 quy định về:
1. Đối tượng xét, cấp HBKKHT;
2. Mức HB KKHT;
3. Trình tự cấp, xét HB KKHT.

Số kí hiệu 84/2020/NĐ-CP
Ngày ban hành 16/07/2020
Thể loại VB Pháp quy Nhà nước về CTSV
Lĩnh vực Giáo dục
Pháp quy
Cơ quan ban hành Bộ GD&ĐT
Người ký Bộ trưởng

Nội dung

Theo đó, Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về học bổng khuyến khích học tập dành cho học sinh, sinh viên như sau:

1. Đối tượng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập

Theo quy định tại Nghị định 84/2020/NĐ-CP, 03 đối tượng được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập gồm:

- Học sinh khối THPT chuyên trong cơ sở giáo dục đại học, học sinh trường chuyên có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong kỳ xét, cấp học bổng có đểm môn chuyên của học kỳ từ 8,5 trở lên hoặc đạt giải từ khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế trong năm đó;

- Học sinh trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao có hạnh kiểm đạt từ khá trở lên, học lực trung bình  trong kỳ vét, cấp học bổng và đạt gải hoặc huy chương trong cuộc thi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế trong năm đó;

- Học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ nhận học bổng.

2. Mức học bổng khuyến khích học tập

Về mức học bổng khuyến khích học tập, Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định các đối tượng được hưởng mức học bổng như sau:

- Mức học bổng cấp cho học sinh 01 tháng tối thiểu bằng 03 lần mức học phí hiện hành đối với học sinh trường chuyên, trường năng khiếu;

- Mức học bổng cấp cho học sinh không thấp hơn mức trần học phí hiện hành mà học sinh đó phải đóng tại trường đối với học sinh khối THPT chuyên trong cơ sở giáo dục đại học;

- Mức học bổng tối thiểu bằng ba lần mức trần học phí của trường trung học phổ thông tại địa phương đối với những trường không thu học phí;

- Đối với học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, tùy thuộc vào học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên mà Nghị đình này quy định 03 mức được hưởng học bổng sau:

  • Học bổng loại khá: mức học bổng bằng hoặc cao hơn mức trần học phí hiện hành mà học sinh, sinh viên đó phải đóng tại trường. Điểm trung bình và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên;

  • Học bổng loại giỏi: Mức học bổng cao hơn loại khá đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt loại tốt trở lên;

  • Học bổng loại xuất sắc: Mức học bổng cao hơn loại giỏi đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện đều đạt loại xuất sắc.

3. Trình tự xét, cấp học bổng khuyến khích học tập

Khoản 5 Điều 8 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định về trình tự xét, cấp học bổng cho các đối tượng như sau:

- Đối với trường chuyên, trường năng khiếu, THPT chuyên trong cơ sở giáo dục đại học: Hiệu trưởng xác định số suất học bổng cho từng lớp học và căn cứ vào học bổng của năm để cấp cho học sinh theo thứ tự ưu tiên từ giải quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia đến điểm môn chuyên (đối với các trường chuyên) hoặc kết quả học tập (đối với các trường năng khiếu). Học bổng được cấp theo từng học kỳ và cấp 09 tháng trong năm học.

- Đối với học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: Hiệu trưởng căn cứ vào nguồn học bổng khuyến khích học tập xác định số lượng suất học bổng cho từng khóa học, ngành học và căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên thực hiện xét, cấp học bổng theo thứ tự từ loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã được xác định. Học bổng được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học.

 File đính kèm

Các văn bản cùng thể loại "VB Pháp quy Nhà nước về CTSV"

Số kí hiệu Ngày ban hành Trích yếu
238/2025/NĐ-CP 02/09/2025 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về khung học phí, cơ chế thu, quản lý học phí, chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học) đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Nghị định này không áp dụng đối với người học đã được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo quy định của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
29/2025/QĐ-TTg 27/08/2025 Văn bản quy định hướng dẫn thực hiện, thi hành và triển khai vay vốn. hỗ trợ chi phí học tập dành cho các sinh viên thuộc khối ngành STEM, có hiệu lực từ năm học 2025-2026.
97/2023/NĐCP 30/12/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
81/2021/NĐ-CP 26/08/2021 Nghị định này quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
74/2013/NĐ-CP 14/07/2013 Nghị định 74 2013 về việc miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên
Tìm kiếm văn bản
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây